Tạo Swap trên CentOS 7
Mục lục
Kiểm tra Swap
Đầu tiên kiểm tra xem hệ thống đã có Swap hay chưa bằng cách chạy lệnh sau:
# swapon --show
Nếu không thấy kết quả nào được trả về, điều đó có nghĩa là hệ thống chưa có swap. Ngược lại nghĩa là hệ thống đã có Swap và chúng ta không cần làm gì thêm
Tạo Swap
1. Tạo Swapfile
Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ thêm 3G swap, lưu ý: chỉ nên tạo swap không quá 2 lần dung lượng của RAM thật
dd if=/dev/zero of=/swapfile bs=1024 count=3072k
2. Phân quyền cho Swap file
# chown root:root /swapfile
# chmod 600 /swapfile
3. Tạo phân vùng swap
# mkswap /swapfile
4. Kích hoạt swap
# swapon /swapfile
5. Tự kích hoạt swapfile mỗi khi restart OS
# echo '/swapfile none swap sw 0 0' | sudo tee -a /etc/fstab
6. Kiểm tra xem swap đã được kích hoạt hay chưa
# free -h
Điều chỉnh giá trị Swappiness
Swappiness có thể có giá trị từ 0 đến 100. Giá trị Swappiness mặc định trên CentOS 7 là 30, nghĩa là hệ thống sẽ bắt đầu sử dụng swap khi Ram thật chỉ còn trống 30%
Kiểm tra giá trị Swappiness hiện tại:
# cat /proc/sys/vm/swappiness
Đặt giá trị swappiness thành 10
# sysctl vm.swappiness=10
Để tham số này không bị thay đổi mỗi khi restart OS, hãy mở file /etc/sysctl.conf
# nano /etc/sysctl.conf
Thêm dòng sau vào cuối file sau đó lưu lại
vm.swappiness=10
Mở file /usr/lib/tuned/virtual-guest/tuned.conf
Tìm và sửa vm.swappiness=10 trong file này
# nano /usr/lib/tuned/virtual-guest/tuned.conf
Xoá Swap
1. Tắt swap
# swapoff -v /swapfile
2. Mở file /etc/fstab và xoá dòng dưới đây
/swapfile none swap sw 0 0
3. Xóa swapfile
# rm /swapfile
Bình luận gần đây